CloudLinux là gì?

CloudLinux OS là hệ điều hành Unix/Linux thương mại đầu tiên được thiết kế để phục vụ chủ yếu dành cho các nhà cung cấp trong lĩnh vực dịch vụ Web Hosting. Với việc sử dụng công nghệ LVE (Lightweight Virtual Environments) đã tạo ra một bước đột phá mới trong vấn đề quản lý tài nguyên máy chủ cũng như tài nguyên đối với từng tài khoản hosting trên máy chủ.

Trong trường hợp một website nào đó trong máy chủ bị tấn công hoặc dùng quá mức tài nguyên (RAM/CPU), có lượng truy cập quá cao... mà việc xử lý có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động của máy chủ thì với LVE của CloudLinux OS sẽ là một công cụ tuyệt vời, giúp hạn chế những tài khoản có chiều hướng gây quá tải, làm giảm thiểu khả năng gây ảnh hưởng đến sự vận hành chung của hệ thống mà vẫn đảm bảo hoạt động ổn định thông suốt cho các khách hàng khác trên cùng hệ thống máy chủ.

Máy chủ thông thườngMáy chủ với CloudLinux
ImageImage

Ứng dụng:
  • CloudLinux thường được các nhà cung cấp dịch vụ Web Hosting cài sẵn lên máy chủ Linux, kết hợp với cPanel
  • Bạn có thể tự cài đặt lên máy chủ của mình, có thể là VPS hoặc Server

Những ưu điểm khi sử dụng CloudLinux:
  • Tăng cường bảo mật cho máy chủ cũng như những tài khoản trên máy chủ.
  • Tăng hiệu suất và sự ổn định cho máy chủ.
  • Giảm thiểu chi phí hỗ trợ và nhân sự cho việc quản lý máy chủ.
  • Giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động (downtime) của máy chủ do quá tải.
  • Chủ động trong vấn đề quản lý tài nguyên sử dụng đối với từng tài khoản.
  • Đảm bảo chất lượng dịch vụ và tăng thêm lượng khách hàng.
  • Cập nhật nhanh chóng các bản vá lỗi, lỗi bảo mật.
  • CloudLinux OS tương thích với hầu hết những phần mềm, phần mềm quản lý hosting

Đặc điểm nổi bật khác
  • Kernel được giới hạn dựa trên tài nguyên có sẵn và không tính thêm phí.
  • Nhật ký thống kê tài nguyên sử dụng của từng tài khoản.
  • Công cụ theo dõi thực trạng tài nguyên đang sử dụng dành cho người quản trị.
  • Tương thích sử dụng các gói RPM từ CentOS, Red Hat
  • Dễ dàng chuyển đổi giữa các hệ điều hành CloudLinux, CentOS, Red Hat...
Tổng kết:
Việc cài đặt cấu hình CloudLinux rất dễ dàng và nhanh chóng kể cả với những máy chủ hiện đang hoạt động hoặc thiết lập trên một máy chủ mới. Chuyển đổi từ CentOS hoặc RHEL chỉ trong vòng 5 phút và bạn có thể bắt đầu trải nghiệm tức thì những hiệu quả mang lại từ công nghệ LVE của CloudLinux.
Xem thêm…

Tổng quan về DNS



1. Tìm hiểu các thông số khi sử dụng DNS:

- A Record (Address Record): Hay còn gọi là record A, có nhiệm vụ phân giải một domain thành địa chỉ IP, giúp xác định IP Server đang hoạt động của 1 domain hoặc subdomain . Như vậy thì khi gõ tên domain trên trình duyệt thì mới được chuyển hướng đến Hosting .

A Record được dùng phổ biến trong các dịch vụ dynamic DNS. Với A Record bạn có thể cho nhiều hostname chạy trên nhiều địa chỉ IP khác nhau.

- CNAME Record (Canonical Name Record): Hay còn gọi là record CNAME, là record có chức năng gán nhiều hostname cho một địa chỉ IP , nói dễ hiểu tức là có cùng địa chỉ với giá trị được gán cho CNAME . Điều này giúp tạo nhiều hostname (dạng subdomain) để sử dụng cho nhiều dịch vụ trên cùng 1 IP hay Server ( FTP , Web v.vv )  .

Ngoài ra thì CNAME còn có tác dụng xác thực cho một số dịch vụ cung cấp trên mạng ( Google Apps v..vv)

- MX Record (Mail Exchange Record): Là record giúp xác định mail server (hay nhiều mail server) nào đang chịu trách nhiệm xử lí mail cho  domain .

- URL Redirect là chức năng chuyển hướng domain quý khách tới một domain khác bất kì theo nhu cầu và thanh address sẽ thay đổi thành link mới ( khác với URL Frame là link vẫn là tên domain cũ ban đầu )

- Url Frame là chức năng rất hữu ích cho quý khách khi quý khách muốn load 1 website hoặc 1 link cụ thể nào đó nhưng vẫn giữ lại tên domain quý khách trên thanh Address của trình duyệt .

- TXT - SPF Record (Sender Policy Framework), là cấu hình mở rộng hỗ trợ cho giao thức gởi mail (SMTP). SPF cho phép nhận dạng , chứng thực và loại bỏ những nội dung mail từ địa chỉ mail giả mạo (spam)

Một số Mail Server được gửi đến thường phải kiểm tra các mail gửi đến từ domain phải có TXT Record .

Ngoài ra TXT record còn dùng để verify chủ sở hữu domain của một số dịch vụ online ( Google Apps v.vv..)


-
Xem thêm…

Hướng dẫn cài đặt và cấu hình OpenVZ trên CentOS 6 [Phần 1]

Để cài đặt và cấu hình OpenVZ trên CentOS 6, mình sử dụng VMWare 9 để thiết lập máy ảo cho việc cài đặt.










1. Thiết lập CentOS 6 cho OpenVZ như sau:
 - Setup bình thường nhưng đến phần tạo phân vùng ta thiết lập như sau:
  • / ( dung lượng khoảng 2-4GB) 
  • Swap (= 2 lần dung lượng RAM) 
  •  /vz (dung lượng còn lại)
Đây là theo đề xuất từ wiki.openvz.org
 2. Sau khi cài đặt CentOS 6 hoàn tất, ta tiến hành cài đặt OpenVZ
        a. Add the OpenVZ yum repo
# wget -O /etc/yum.repos.d/openvz.repo http://download.openvz.org/openvz.repo 

# rpm --import http://download.openvz.org/RPM-GPG-Key-OpenVZ
P/s: Nếu xuất hiện lỗi khi sử dụng lệnh wget, ta nên kiểm tra wget có được install trên CentOS hay chưa?
 Cài đặt wget: yum install -y wget

b. Add kernel OpenVZ
#yum install vzkernel 
c. Kiểm tra menuboot để chuyển OpenVZ sẽ boot khi load HĐH
# vi /boot/grub/menu.lst
- default =0

- title OpenVZ phải được chuyển lên trước title CentOS.

  d. Cài đặt tiện ích cho OpenVZ
#yum install vzctl vzquota ploop

e. Tùy chỉnh thông số trong /etc/sysctl.conf 
# vi /etc/sysctl.conf
# On Hardware Node we generally need
# packet forwarding enabled and proxy arp disabled
net.ipv4.ip_forward = 1
net.ipv6.conf.default.forwarding = 1
net.ipv6.conf.all.forwarding = 1
net.ipv4.conf.default.proxy_arp = 0

# Enables source route verification
net.ipv4.conf.all.rp_filter = 1

# Enables the magic-sysrq key
kernel.sysrq = 1

# We do not want all our interfaces to send redirects
net.ipv4.conf.default.send_redirects = 1
net.ipv4.conf.all.send_redirects = 0

f. Tắt Firewall SELinux:
echo "SELINUX=disabled" > /etc/sysconfig/selinux

Chúng ta khởi động lại CentOS
   shutdown -r now
 or
   init 6

3. Kiểm tra OpenVZ đã được cài đặt thành công chưa ?
- uname -r

- Nếu xuất hiện 2.6.32-042stab083.2 như hình trên thì oki.
- Start OpenVZ
    #/etc/init.d/vz start

    or

    #service vz start

- Nếu không phát sinh lỗi là chúng ta đã cài đặt OpenVZ thành công trên CentOS 6.
Xem thêm…

[Hosting] Lỗi không sử dụng webmail roundcube trên VPS

Lỗi webmail Roundcube ta khắc phục bằng cách build lại Roundcube trên VPS.

Cách khắc phục:

cd /usr/local/directadmin/custombuild
./build roundcube
========================================
Update custombuild:
cd /usr/local/directadmin/custombuild
./build update
./build set autover no
wget -O roundcubemail-0.4-beta.tar.gz "http://downloads.sourceforge.net/project/roundcubemail/roundcubemail-beta/0.4-beta/roundcubemail-0.4-beta.tar.gz?use_mirror=ignum"
perl -pi -e 's/roundcubemail:0.3.1:34e8e18772e7eada8769b6c5c20f7c8e/roundcubemail:0.4-beta:ccbae69017c6d0056b12536e5adc52cd/' versions.txt
./build roundcube
Xem thêm…

Các ứng dụng được cài đặt sẵn trên VPS Windows.

Khi VPS chạy hệ điều hành Windows được khởi tạo theo yêu cầu mặc định, chúng tôi sẽ cài đặt sẵn cho khách hàng những phần mềm cần thiết để chạy website, do đó để đảm bảo VPS chạy được đảm bảo chúng tôi khuyến cáo: 

Windows 2003 cần tối thiểu từ gói Basic Plus, windows 2008 cần từ gói Standard trở lên. Các ứng dụng được cài đặt bao gồm:

 
  • Windows 2003 Enterprise + IIS 6 hoặc Windows 2008 Standard + IIS 7
  • Hệ quản trị Plesk 9.0
  • .NET 2.0/3.5/4.0
  • MS SQL 2008
  • MVC 2/3/4
  • Silver light 3/4/5
  • Crystal Report
  • Bảo mật với Symantec Endpoint
  • IIS URL Rewrite Module 2.0 (cho windows 2008).
  • Email server.
  • FTP Server.

Ngoài ra VPS được cấu hình sẵn để chặn các loại bot không cần thiết, cấu hình tưởng lửa bao mật...
Chúng tôi khuyến cáo quý khách nên sử dụng windows 2008 để đảm bảo tính năng cũng như an toàn cho máy chủ ảo VPS.
Xem thêm…

Các ứng dụng được cài đặt sẵn trên VPS Linux.

Khi quý VPS Linux được khởi tạo, ngoài việc quý khách có thể tự chọn hệ điều hành để cài trắng, quý khách có thể chọn lựa gói cài mặc định như sau:

 Chú ý: VPS linux có thể quản lý được thông qua giao diện web nên chúng ta không cần lo lắng khi không biết sâu về các lệnh của Linux.



1. Với gói Basic chạy Kloxo:
Hệ điều hành: CentOS 5 32 bit.
Hệ quản trị hosting Kloxo.
Webserver Apache 2
PHP 5.2
MySQL 5.0

2. Với các gói khác chạy Directadmin chúng tôi sẽ cài như sau:
Hệ điều hành: CentOS 6 32 bit
Hệ quản trị Directadmin.
Apache 2.4
PHP 5.2/5.3 chạy theo SuPHP (tăng bảo mật cho website).
MySQL 5.1/5.5
Hỗ trợ Ioncube/ Zend Optimiser/
Các phần mềm Email Server, FTP server.


Quý khách chú ý: khi yêu cầu cài đặt VPS quý khách chú ý chọn đúng phiên bản PHP để có sự tương thích với code tốt nhất. Các code Joomla 1.5 hay Drupal 6, Nuke Việt 2 chỉ chạy trên PHP 5.2. Còn lại các code mới nhất thì nên chọn PHP 5.3 để đảm bảo tính bảo mật cũng như tốc độ.

Đặc biệt khi sử dụng máy chủ ảo VPS chạy Directadmin, chúng tôi sẽ cài đặt nâng cao phiên bản Directadmin cho quý khách với rất nhiều tính năng mở rộng của PHP như: hỗ trợ IMAP, PDO, SOAP, Curl giúp quý khách có thể chạy được tất cả các code của PHP. Thêm nữa chúng tôi còn cài đặt sẵn tường lửa hạn chế DOS cũng như khóa IP nào có nghi ngờ tấn công vào hệ thống, giúp VPS tăng thêm bảo mật, cũng như hạn chế được local hack. Đặc biệt là nếu quý khách đang sử dụng hosting tại BKNS thì VPS này hoàn toàn tương thích với các cấu hình trên hosting , giúp việc chuyển đổi cực kỳ đơn giản và ổn định.

Trong tất cả trường hợp chúng tôi luôn hỗ trợ quý khách trong việc chuyển dữ liệu từ nhà cung cấp khác về.

Nguồn bài viết :https://khachhang.bkns.vn/knowledgebase/96/Cac-ng-dng-c-cai-t-sn-tren-VPS-Linux.html
Xem thêm…

Lỗi 500 - Internal Server Error ASP.NET và cách khắc phục

Nguyên nhân của lỗi 500 trên hosting Windows là do bạn đã chọn sai phiên bản ASP.NET.

 tret

Để khắc phục bạn vào mục ASP.NET Settings rồi chỉnh phiên bản về đúng với phiên bản mình sử dụng.


 Chỉnh sang version 4 or version 2 tùy hệ thống



 Chúc thành công !
Xem thêm…

Hướng dẫn Backup dữ liệu trong Plesk

Đầu tiên bạn truy cập host: https://IPserverhost:8443
hoặc
https://yourdomain:8443

1. click Backup Manager
như hình bên dưới




Xem thêm…

Một số trang DNS trung gian tại Việt Nam

Việc mua tên miền giá rẻ không có hỗ trợ quản lý DNS làm đau đầu mọi người khi phải tìm 1 trang quản lý DNS trung gian ổn định.


Trước giờ mình dùng quản lý DNS của everydns.com.Nhưng tình hình là 31-8-2011 everydns.com sẽ chuyển sang dyndns.com dể quản lý và phải trả 4,95$ để sử dụng services.

Xem thêm…

25 Jquery DropDown Menu tuyệt đẹp cho bạn

Xem thêm…